✍️ Download tiêu chuẩn và Excel tính kết KẾT CẤU THÉP
[ Ссылка ]
📍Link chi tiết phân tích TCVN 5575-2024
[ Ссылка ]
----------- NỘI DUNG VIDEO-------------------
00:00 Giới thiệu nội dung phần 1
02:30 Cách download tiêu chuẩn và Excel tham khảo
05:10 Chia sẻ file Excel tính tải trọng theo TCVN 2737-2023
08:47 Giới thiệu về TCVN 5575-2024
10:24 So sánh Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu trong tiêu chuẩn mới
16:40 So sánh đặc trưng vật lý thép vật liệu kết cấu trong 2 tiêu chuẩn
23:28 So sánh vật liệu thép trong 2 tiêu chuẩn ( Tên mác vật liệu, cường độ thép...)
24:40 Phân nhóm cấu kiện theo bảng A.1 phụ lục A trong tiêu chuẩn mới
41:11 Lưu ý không tận dụng thép công trình cũ cho công trình mới cấp C2 và cấp C3 ( QCVN 03-2022)
43:45 Các cấp công trình (C3, C2, C1) theo QCVN 03-2022
47:32 So sánh vật liệu liên kết hàn trong 2 tiêu chuẩn
50:15 So sánh vật liệu liên kết bu lông trong 2 tiêu chuẩn
56:20 So sánh vật liệu liên kết bu lông neo, bu lông móng trong 2 tiêu chuẩn
01:13:35 Vật liệu thép tham khảo theo tiêu chuẩn nước ngoài trong 2 tiêu chuẩn.
01:15:00 Cách theo dõi các video phần tiếp theo.
1. Hiệu lực áp dụng:
TCVN 5575-2024 - Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép có hiệu lực từ 24/12/2024.
TCVN 5575:2024 thay thế TCVN 5575:2012.
TCVN 5575:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo SP 16.13330.2017.
Steel structures (và các Sửa đổi 1, 2, 3, 4, 5), SP 294.1325800.2017
Steel structures – Rules for design (và các Sửa đổi 1, 2, 3) và SP 43.13330.2012 Constructions of the industrial enterprises (và các Sửa đổi 1, 2, 3).
2. Những điểm mới trong tiêu chuẩn 5575-2024
- Tiêu chuẩn mới rõ ràng hơn, cụ thể trong phần thuật ngữ điều 3.1.3 có nhiều khái niệm và ký hiệu rõ ràng hơn.
- Tiêu chuẩn mới có đơn vị đo của các đặc trưng hình học, đặc trưng vật liệu, đặc trưng về lực, mô men, ứng suất trong khi tiêu chuẩn cũ không có đơn vị đo.
- Bổ sung thêm về lực bi mô men (B), tọa độ quạt.
- Điều 4.32. khi tính toán kết cấu và liên kết, cần kể đến ba hệ số tin cậy ( Hệ số tin cậy về tầm quan trọng liên quan cấp hậu quả công trình, hệ số tin cậy liên quan cường độ tínht oán theo giới hạn bền, hệ số điều kiện làm việc của cấu kiện và liên kết)
- Bổ sung thêm về một số loại thép nước ngoài ở phụ lục M.
- Điều 4.2.7 Phân ra ba cấp cấu kiện phụ thuộc vào trạng thái ứng suất - biến dạng của tiết diện tính toán ( cấp 1 - trạng thái đàn hồi của tiết diện, cấp 2 - trạng thái đàn dẻo của tiết diện, cấp 3 - trạng thái dẻo của tiết diện, khớp dẻo quy ước)
- Điều 8.1 Tính toán cấu kiện chịu uốn: Tùy thuộc vào công năng sử dụng và điều kiện sử dụng của kết cấu, việc tính toán cấu kiện chịu uốn (dầm) cần được thực hiện không kể đến hoặc có kể đến biến dạng dẻo phù hợp với việc phân chia cấu kiện thành ba cấp theo 4.2.7.
Dầm cấp 1 được sử dụng cho tất cả các loại tải trọng và được tính toán trong giới hạn biến dạng đàn hồi; các dầm cấp 2 và cấp 3 được sử dụng cho tải trọng tĩnh và được tính toán có kể đến sự phát triển biến dạng dẻo. Dầm đỡ cầu trục cho cầu trục thuộc các nhóm chế độ làm việc từ A1 đến A8 theo TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986) khi tính toán độ bền cần được xếp vào cấp 1. Dầm hai loại thép cần được xếp vào cấp 2 và được tính toán có kể đến biến dạng dẻo hạn chế trong bản bụng. Giá trị biến dạng dẻo hạn chế cần được xác định tại thời điểm khi ứng suất đạt tới cường độ tính toán fyf trong các bản cánh làm bằng thép có cường độ cao hơn cường độ của thép làm bản bụng.
- Điều 8.4.1 Tính toán ổn định tổng thể của dầm cấp 1 có tiết diện chữ I, cũng như dầm cấp 2 hai loại thép thỏa mãn các yêu cầu trong 8.2.1 và 8.2.8 khi uốn trong hai mặt phẳng chính ( và có bi mô men) cần được thực hiện theo các công (69), tức là xuất hiện nội lực bi mô men (B).
- Có hệ số độ tin cậy về ổn định tổng thể để thuận tiện và rút ngắn quá trình tính toán và điều chỉnh hệ số chiều dài tính toán khi sử dụng phần mềm chuyên dụng để tính toán hệ các kết cấu thanh không gian.
- Có đưa thêm hệ số độ tin cậy về tầm quan trọng của công trình và được lấy theo chỉ dẫn trong TCVN 2737:2023 phụ thuộc vào cấp hậu quả của công trình.
- Có cập nhật các tiêu chuẩn nước ngoài về thép kết cấu tương đương hoặc gần tương đương với thép kết cấu theo các tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam giúp cho việc lựa chọn vật liệu kết cấu và liên kết được thuận tiện hơn trong thực hành thiết kế.
#tcvn5575_2024
#tcvn5575
#tieuchuanTCVN5575
#ketcauthep
#tieuchuanketcauthep
Ещё видео!